Posts

Tài liệu tham khảo luyện thi A1 cho học sinh tiểu học

1. Sample Paper Tests_Movers 2013_Vol 2.1:  https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55bnQxZXRsdjlPbEE 2. Sample Paper Tests_Movers 2013_Vol 2.2: https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55OG1qMEwtRDVrNEE?usp=sharing 3. Sample Paper Tests _Movers 2014_Vol.1: https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55c2k2ZmFQSTVmNlE?usp=sharing 4.Handbook for Teachers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55cGNTWkt4bzB6cnc/view?usp=sharing 5.Wordlist Picture Book for Movers:  https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55c2VQcnkwc1NTX1k/view?usp=sharing 6.Combined Wordlist for Movers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55ekNBVXowQW1EdlU/view?usp=sharing 7. Go Movers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55cnhkbkl0TWdBZGM/view?usp=sharing

Cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Image
A.  Cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo B. Các chủ điểm ngữ pháp của đề thi A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. ĐỘNG TỪ Có quy tắc và bất quy tắc 2. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn't, need, needn't 3. CÁC THÌ Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Tương lai đơn Tương lai gần (be going to) 4. CÁC THỂ ĐỘNG TỪ Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn Câu mệnh lệnh Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ),where, when, who, whose, which, how, how much, how many, how often, how long, why 5. CÁC TỪ LOẠI Danh từ Danh từ số ít và số nhiều Danh từ đếm được và không đếm được với some & any Danh từ trừu tượng Cụm danh từ Sở hữu với 's & s' Sỡ hữu kép: a friend of

Unit 1 | MY NEW SCHOOL | Tiếng Anh 6 | Chương trình mới

Image
🙌 GETTING STARTED (Bắt đầu) A special day I.  Vocabulary  (Từ vựng ) - knock  /nɑːk/ (~   at something) (v): to repeatedly hit something, producing noise   gõ - early /ˈɜːrli/, earlier , the earliest  (adj, adv):  arriving before the usual, expected or planned time đến sớm - late /leɪt/, later , the lattest (adj, adv):  arriving, happening or done after the expected, arranged or usual time   trễ, muộn - be late for school     đi học trễ - be late for work   đi làm muộn - exicted /ɪkˈsaɪtɪd/ (~ about something) (adj) feeling or showing happiness and enthusiasm   phấn khởi, phấn khích (về ...) - one's first day at school   ngày đầu tiên đi học của ai - ready  /ˈred.i/ (~ for something; ~ to do something) (adj): fully prepared for what you are going to do; completed and available to be used   sẵn sàng (cho cái gì đó; để làm điều gì đó ) - go to the same school as   someone (v): học chung/cùng trường với ai đó - heavy /ˈhevi/ (adj):  difficult to li

Mẹo đạt điểm cao thi nói IELTS trong Phần 1 (IELTS Speaking - Part 1)

Image
I. Thời lượng cho thi Nói IELTS trong Phần 1: 4 - 5 phút II. Nội dung  thi Nói IELTS trong Phần 1:  Thí sinh phải nhớ có 2 phần 1. Introduce about yourself (Giới thiệu bản thân): Chào hỏi và làm quen giám khảo 2. Giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi xoay quanh các chủ đề: hometown, family, friends, hobbies, work, study, food, sports, weather, ... III. Giám khảo chấm điểm thí sinh thi Speaking qua các tiêu chí quan trọng sau đây: Cách phát âm: dựa vào tiêu chí này, giám khảo sẽ đánh giá khả năng truyền tải thông điệp và trả lời câu hỏi của thí sinh có dễ hiểu hay không. Nếu như bạn phát âm đúng và ngắt ngữ điệu câu đúng không những làm cho người nghe dễ nắm bắt ý tưởng của bạn hơn mà còn tạo sự sinh động trong cuộc hội thoại. Độ lưu loát và sự chặt chẽ: Nếu như các bạn “ơ…ơ.. ớ…” nhiều lần hay ngập ngừng trong câu trả lời, điểm speaking của bạn sẽ bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực. Bên cạnh đó, các bạn cần sự dụng them các linking words ( first of all, after that, another

Những cặp tính từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh

Có nhiều cách tăng vốn từ vựng đối với người học ngoại ngữ. Những cách thường gặp cho những người bắt đầu học một ngoại ngữ: ❤ Đoán ngữ nghĩa qua tranh, ảnh; ❤ Tập viết từ khó nhiều lần, nghe - đọc đúng từ và đặt câu có chứa từ đó để nhớ lâu; ❤ Lập ra một quyển từ điển mini cho riêng mình mà trong đó từ được xếp thứ tự từ A đến Z. ❤ Tập hát những bài hát đơn giản, dễ nghe và dễ hiểu. Ngoài những biện pháp tăng vốn từ vựng trên, có một phương pháp kinh điển mà bất cứ lứa tuổi nào học ngoại ngữ không thể bỏ qua. Tôi muốn đề cập trong loạt bài viết về  tìm ra từ trái nghĩa và đồng nghĩa cho một từ. Cụ thể, bài biết hôm nay đề cập đến "Những cặp tính từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh" . 1. Các cặp tính từ trái nghĩa chỉ cảm xúc - hungry >< full -> đói >< no - happy >< sad –> vui vẻ >< buồn bả - alive >< dead –> sống >< chết - strong >< weak –> mạnh >< yếu - brave >< coward –> dũng cảm >

15 thành ngữ so sánh phổ biến trong tiếng Anh

Thành ngữ luôn khiến cho câu nói, câu văn của bạn trở nên biểu cảm và dễ ghi điểm hơn trong các bài thi. 1. As safe as houses: rất an toàn (an toàn như ở nhà vậy) Ví dụ: Ok, don’t worry. You are now as safe as houses. Ổn rồi, đừng lo. Bạn giờ an toàn như ở nhà rồi. 2. As cool as a cucumber: sự bình tĩnh (mát lạnh như quả dưa chuột vậy) Ví dụ: He stepped in as cool as a cucumber, as if nothing had happened. Anh ta bước vào một cách rất bình thản, như thể chưa có chuyện gì xảy ra vậy.  3. As different as chalk and cheese: hoàn toàn khác nhau (khác nhau như phấn với phô mai vậy) Ví dụ: These 2 LV bags are as different as chalk and cheese. One is fake! Hai cái túi LV này khác nhau hoàn toàn. Một cái là hàng nhái! 4. Like a lamb: hiền lành (như chú cừu vậy) Ví dụ:He is like a lamb. Anh ta hiền lành như con cừu vậy. 5. As good as gold: ngoan ngoãn, có đạo đức, được giáo dục tốt (tốt như vàng ròng vậy) Ví dụ: Your kids are as good as gold in all day. Cả

Bộ sưu tập các bài hát tiếng Anh Lớp 2 - Chương trình tiếng Anh Tiny Talk 1B

Image
Unit 1:  https://youtu.be/koZHVPK-mOg Unit 2:  https://youtu.be/c2pAx9Golp8 Unit 3:  https://youtu.be/x8HATVV8Xxg Unit 4:  https://youtu.be/ZEG8eVMMUMg Unit 5:  https://youtu.be/ldnHgyDWODY Unit 6:  https://youtu.be/Wywk9yb3mko Unit 7:  https://youtu.be/vkbnHMn8vuk Unit 8:  https://youtu.be/KhYcEnfXrKg Unit 9:  https://youtu.be/7MMICddkyMM Unit 10:  https://youtu.be/HY2LH0xtT8I