Những cặp tính từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh
Có nhiều cách tăng vốn từ vựng đối với người học ngoại ngữ. Những cách thường gặp cho những người bắt đầu học một ngoại ngữ:
❤ Đoán ngữ nghĩa qua tranh, ảnh;
❤Tập viết từ khó nhiều lần, nghe - đọc đúng từ và đặt câu có chứa từ đó để nhớ lâu;
❤Lập ra một quyển từ điển mini cho riêng mình mà trong đó từ được xếp thứ tự từ A đến Z.
❤Tập hát những bài hát đơn giản, dễ nghe và dễ hiểu.
Ngoài những biện pháp tăng vốn từ vựng trên, có một phương pháp kinh điển mà bất cứ lứa tuổi nào học ngoại ngữ không thể bỏ qua. Tôi muốn đề cập trong loạt bài viết về tìm ra từ trái nghĩa và đồng nghĩa cho một từ. Cụ thể, bài biết hôm nay đề cập đến "Những cặp tính từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh".
❤ Đoán ngữ nghĩa qua tranh, ảnh;
❤Tập viết từ khó nhiều lần, nghe - đọc đúng từ và đặt câu có chứa từ đó để nhớ lâu;
❤Lập ra một quyển từ điển mini cho riêng mình mà trong đó từ được xếp thứ tự từ A đến Z.
❤Tập hát những bài hát đơn giản, dễ nghe và dễ hiểu.
Ngoài những biện pháp tăng vốn từ vựng trên, có một phương pháp kinh điển mà bất cứ lứa tuổi nào học ngoại ngữ không thể bỏ qua. Tôi muốn đề cập trong loạt bài viết về tìm ra từ trái nghĩa và đồng nghĩa cho một từ. Cụ thể, bài biết hôm nay đề cập đến "Những cặp tính từ trái nghĩa phổ biến trong tiếng Anh".
1. Các cặp tính từ trái nghĩa chỉ cảm xúc
- hungry >< full -> đói >< no
- happy >< sad –> vui vẻ >< buồn bả
- alive >< dead –> sống >< chết
- strong >< weak –> mạnh >< yếu
- brave >< coward –> dũng cảm >< nhút nhát
- beautiful >< ugly –> đẹp >< xấu xí
- hot >< cold –> nóng >< lạnh
- wet >< dry -> ướt >< khô
- warm >< cool -> ấm áp >< mát
- happy >< sad –> vui vẻ >< buồn bả
- alive >< dead –> sống >< chết
- strong >< weak –> mạnh >< yếu
- brave >< coward –> dũng cảm >< nhút nhát
- beautiful >< ugly –> đẹp >< xấu xí
- hot >< cold –> nóng >< lạnh
- wet >< dry -> ướt >< khô
- warm >< cool -> ấm áp >< mát
2. Các cặp tính từ trái nghĩa tính chất
- clean >< dirty/ polluted –> sạch >< dơ, bẩn/ ô nhiễm
- good >< bad –> tốt >< xấu
- hard-working >< lazy –> chăm chỉ >< lười biếng
- bright >< dark –> sáng >< tối
- rich >< poor –> giàu >< nghèo wide >< narrow –> rộng >< hẹp
- slow>< fast / quick -> chậm >< nhanh
- easy >< difficult -> dễ >< khó
- early >< late -> sớm >< trễ
- same >< different -> giống nhau >< khác nhau
- true >< false -> đúng >< sai
- good >< bad –> tốt >< xấu
- hard-working >< lazy –> chăm chỉ >< lười biếng
- bright >< dark –> sáng >< tối
- rich >< poor –> giàu >< nghèo wide >< narrow –> rộng >< hẹp
- slow>< fast / quick -> chậm >< nhanh
- easy >< difficult -> dễ >< khó
- early >< late -> sớm >< trễ
- same >< different -> giống nhau >< khác nhau
- true >< false -> đúng >< sai
3. Các cặp tính từ trái nghĩa chỉ kích thước và vẻ bề ngoài
- wide >< narrow –> rộng >< hẹp
- inside >< outside –> trong >< ngoài
- front >< back –> trước >< sau
- deep >< shallow –> sâu >< nông
- left >< right –> trái >< phải
- big >< small / little –> to >< nhỏ
- old >< new –> cũ >< mới
- long >< short –> dài >< ngắn
- full >< empty –> đầy >< trống rỗng
- smooth >< rough –> nhẵn nhụi >< xù xì
- fat >< thin / slim –> béo, mập >< gầy, ốm
- straight >< crooked –> thẳng >< quanh co
- thick >< thin –> dày >< mỏng
- round >< square -> tròn >< vuông
- high >< low -> cao >< thấp
- inside >< outside –> trong >< ngoài
- front >< back –> trước >< sau
- deep >< shallow –> sâu >< nông
- left >< right –> trái >< phải
- big >< small / little –> to >< nhỏ
- old >< new –> cũ >< mới
- long >< short –> dài >< ngắn
- full >< empty –> đầy >< trống rỗng
- smooth >< rough –> nhẵn nhụi >< xù xì
- fat >< thin / slim –> béo, mập >< gầy, ốm
- straight >< crooked –> thẳng >< quanh co
- thick >< thin –> dày >< mỏng
- round >< square -> tròn >< vuông
- high >< low -> cao >< thấp
Comments
Post a Comment