Posts

Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Anh lớp 5 (có phần nghe)

Để nắm tình hình học sinh đầu năm như thế nào, giáo viên phụ trách các lớp 5 tự lên kế hoạch tự soạn thảo kiểm tra dựa trên nội dung kiến thức và kĩ năng đã truyền thụ. Qua đó, giáo viên giúp  học sinh tiếp cận với chuẩn kiến thức và kĩ năng của khung chuẩn Châu Âu.  1. Đề kiểm tra giữa kì 1 (40 câu, đúng 1 câu = 0,25 điểm): https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55ZTVfU2VhVTVyOFE/view?usp=sharing 2. Phần audio nghe của Phần 1 (Part ): https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55N1NSSmNBMnJOaWc/view?usp=sharing 3. Phần audio nghe của Phần 2 (Part 2): https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55WGZZb2s2S1EwdEU/view?usp=sharing

Cấu trúc đề thi Cambridge Movers 2017 (phần Nghe - Đọc - Viết)

Image
Cấu trúc đề ôn thi Nghe (Listening) Cambridge – Cấp độ Movers 2017 Part 1 (5 câu): Nối tên nhân vật với các hoạt động trong tranh (từ chỉ hoạt động = verbs trang 64, 65 handbook; tên riêng = names trang 57 handbook) Part 2 (5 câu): Nghe và viết: viết từ, viết con số, tên riêng = names trang 57 handbook) Part 3 (5 câu): Nghe và nối các ngày thứ trong tuần với các hoạt động (từ chỉ hoạt động = verbs trang 65, 66 handbook) Part 4 (5 câu): Nghe và đánh dấu vào ô cho đáp án đúng. Part 5 (5 câu): Nghe và tô màu vị trí đồ vật (từ chỉ vị trí = prepositions trang 64) Nghe và tô màu các hoạt động con vật hoặc người (động từ chỉ hoạt động = verbs trang 65, 66 handbook) Nghe và vẽ thêm vào tranh. Cấu trúc đề ôn thi Đọc và Viết (Reading and Writing)   Cấp độ Movers 2017 Part 1 (6 câu): Nhìn tranh và đọc từng câu hỏi để viết từ đúng vào chỗ trống mỗi câu. Part 2 (6 câu): Nhìn tranh và đọc hiểu để viết Yes hoặc No. (Chú ý các

Tài liệu tham khảo luyện thi Movers (A1) - Phần 2

Để quá trình học tiếng Anh của trẻ đạt kết quả tốt, phụ huynh cần chú ý tới những yếu tố dưới đây. Xác định sự thích ứng của trẻ Mỗi trẻ có một mức độ thích ứng khác nhau. Các phụ huynh không nên dựa vào “con nhà người ta” mà gán lên con mình một kỳ vọng hay đích đến nào đó. Lắng nghe trẻ là cách tốt nhất để phụ huynh hiểu về bé.Trước khi gửi gắm trẻ vào những lớp học đặc biệt này, phụ huynh cần tìm hiểu kỹ sở thích và khả năng của trẻ. Việc thi vào những lớp học này nên là bước chuẩn bị lâu dài. Lộ trình học tập lâu dài Hiện có khá nhiều trường học chính quy tổ chức lớp tiếng Anh tăng cường, tiếng Anh Cambridge hay lớp chuyên tiếng Anh - yêu cầu trẻ đạt điểm thi Cambridge (Starters, Movers, Flyers) từ 12/15 điểm trở lên. Chính vì vậy, việc thi lấy những chứng chỉ quốc tế này đóng vai trò rất quan trọng, đòi hỏi các bậc phụ huynh phải xây dựng một lộ trình học tập lâu dài cho con em mình. Bên cạnh đó, để lĩnh hội đủ kiến thức và làm quen với các dạng bài thi Cambridge, các bé

Tài liệu tham khảo luyện thi A1 cho học sinh tiểu học

1. Sample Paper Tests_Movers 2013_Vol 2.1:  https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55bnQxZXRsdjlPbEE 2. Sample Paper Tests_Movers 2013_Vol 2.2: https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55OG1qMEwtRDVrNEE?usp=sharing 3. Sample Paper Tests _Movers 2014_Vol.1: https://drive.google.com/drive/folders/0B9fraexYQH55c2k2ZmFQSTVmNlE?usp=sharing 4.Handbook for Teachers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55cGNTWkt4bzB6cnc/view?usp=sharing 5.Wordlist Picture Book for Movers:  https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55c2VQcnkwc1NTX1k/view?usp=sharing 6.Combined Wordlist for Movers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55ekNBVXowQW1EdlU/view?usp=sharing 7. Go Movers: https://drive.google.com/file/d/0B9fraexYQH55cnhkbkl0TWdBZGM/view?usp=sharing

Cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Image
A.  Cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo B. Các chủ điểm ngữ pháp của đề thi A2 của Bộ Giáo dục và Đào tạo 1. ĐỘNG TỪ Có quy tắc và bất quy tắc 2. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU can, could, would, will, shall, should, many, have to, must, mustn't, need, needn't 3. CÁC THÌ Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ tiếp diễn Tương lai đơn Tương lai gần (be going to) 4. CÁC THỂ ĐỘNG TỪ Động từ nguyên thể (có và không có to) theo sau động từ và tính từ Danh động từ làm chủ ngữ và tân ngữ Câu bị động với thì hiện tại và quá khứ đơn Câu mệnh lệnh Câu trần thuật, câu hỏi, câu phủ định Các từ để hỏi: what, what (+ danh từ),where, when, who, whose, which, how, how much, how many, how often, how long, why 5. CÁC TỪ LOẠI Danh từ Danh từ số ít và số nhiều Danh từ đếm được và không đếm được với some & any Danh từ trừu tượng Cụm danh từ Sở hữu với 's & s' Sỡ hữu kép: a friend of

Unit 1 | MY NEW SCHOOL | Tiếng Anh 6 | Chương trình mới

Image
🙌 GETTING STARTED (Bắt đầu) A special day I.  Vocabulary  (Từ vựng ) - knock  /nɑːk/ (~   at something) (v): to repeatedly hit something, producing noise   gõ - early /ˈɜːrli/, earlier , the earliest  (adj, adv):  arriving before the usual, expected or planned time đến sớm - late /leɪt/, later , the lattest (adj, adv):  arriving, happening or done after the expected, arranged or usual time   trễ, muộn - be late for school     đi học trễ - be late for work   đi làm muộn - exicted /ɪkˈsaɪtɪd/ (~ about something) (adj) feeling or showing happiness and enthusiasm   phấn khởi, phấn khích (về ...) - one's first day at school   ngày đầu tiên đi học của ai - ready  /ˈred.i/ (~ for something; ~ to do something) (adj): fully prepared for what you are going to do; completed and available to be used   sẵn sàng (cho cái gì đó; để làm điều gì đó ) - go to the same school as   someone (v): học chung/cùng trường với ai đó - heavy /ˈhevi/ (adj):  difficult to li

Mẹo đạt điểm cao thi nói IELTS trong Phần 1 (IELTS Speaking - Part 1)

Image
I. Thời lượng cho thi Nói IELTS trong Phần 1: 4 - 5 phút II. Nội dung  thi Nói IELTS trong Phần 1:  Thí sinh phải nhớ có 2 phần 1. Introduce about yourself (Giới thiệu bản thân): Chào hỏi và làm quen giám khảo 2. Giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi xoay quanh các chủ đề: hometown, family, friends, hobbies, work, study, food, sports, weather, ... III. Giám khảo chấm điểm thí sinh thi Speaking qua các tiêu chí quan trọng sau đây: Cách phát âm: dựa vào tiêu chí này, giám khảo sẽ đánh giá khả năng truyền tải thông điệp và trả lời câu hỏi của thí sinh có dễ hiểu hay không. Nếu như bạn phát âm đúng và ngắt ngữ điệu câu đúng không những làm cho người nghe dễ nắm bắt ý tưởng của bạn hơn mà còn tạo sự sinh động trong cuộc hội thoại. Độ lưu loát và sự chặt chẽ: Nếu như các bạn “ơ…ơ.. ớ…” nhiều lần hay ngập ngừng trong câu trả lời, điểm speaking của bạn sẽ bị ảnh hưởng theo hướng tiêu cực. Bên cạnh đó, các bạn cần sự dụng them các linking words ( first of all, after that, another